ATTP

Đăng lúc: 10:02:58 17/03/2020 (GMT+7)

UBND XÃ HOẰNG LƯU

BCĐ VỀ QUẢN LÝ VỆ SINH

AN TOÀN THỰC PHẨM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 08/QĐ-BCĐ

 

Hoằng Lưu, ngày 10 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập đoàn kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm Trong dịp Tết nguyên đán Canh Tý và mùa lễ hội xuân năm 2020

 
 

 


TRƯỞNG BCĐ VỀ QL VS ATTP  XÃ HOẰNG LƯU

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Nngày 02/02/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Quyết định số 3912/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về vật tư nông nghiệp và ATTP trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;

          Thực hiện kế hoạch số 07/KH-BCĐ ngày 09 tháng 01 năm 2019 của BCĐ về quản lý vệ sinh ATTP xã Hoằng Lưu về việc Triển khai thực hiện công tác đảm bảo VSATTP Trong dịp Tết nguyên đán Canh Tý và mùa lễ hội Xuân năm 2020.

Xét đề nghị của Công chức Địa chính nông nghiệp xã Hoằng Lưu

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm Trong dịp Tết nguyên đán Canh Tý và mùa lễ hội xuân năm 2020 các ông, bà có tên sau:

1. Ông:

Lê Ngọc Hạnh

Phó chủ tịch UBND

Trưởng ban

2. Ông:

Trịnh Văn Thuân

Trưởng trạm Y tế

Phó ban

3.Ông:

Lê Thanh Nghị

Trưởng Công an

Ban viên

4. Bà:

Vũ Thị Năm

CC ĐC NN - KN

Ban viên

5. Bà:

Trần Thị Dòng

CB Thú y

Ban viên

6. Ông:

Nguyễn Văn Dân

CC Văn Hóa

Ban viên

Điều 2. Nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra:

- Thực hiện theo kế hoạch kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm dịp tết Nguyên Đán năm 2020 đối với các cơ sở (có danh sách kèm theo)

- Báo cáo kết quả về BCĐ về quản lý vệ sinh ATTP xã sau đợt kiểm tra.

- Đoàn kiểm tra hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 3:  Kiểm tra an toàn thực phẩm dịp tết nguyên đán Canh Tý năm 2020.

Hình thức kiểm tra: Định kỳ.

Thời gian kiểm tra: Từ ngày 17/01/2020 đến hết ngày 19/01/2020.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 Công chức văn phòng, các ông bà có tên ở điều 1, các ngành đoàn thể có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:                                                                                        TRƯỞNG BAN

- Đảng uỷ, UBND, HĐND (b/c)

- Như điều 4 QĐ;

- Lưu: VP.                                            

                                                                                                    

 

                                                                                     CHỦ TỊCH UBND XÃ

                                                                                         Nguyễn Văn Toàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND XÃ HOẰNG LƯU

BCĐ VỀ QUẢN LÝ VỆ SINH

AN TOÀN THỰC PHẨM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 

 

Số: 07/KH-BCĐ

Hoằng Lưu, ngày 09 tháng 01 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

Triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm

Tết Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội Xuân 2020

 
 

 


Thực hiện kế hoạch số 12/KH-BCĐ ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ban chỉ đạo quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm huyện Hoằng Hóa về triển khai công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trong dịp tết Nguyên đán Canh Tý và mùa lễ hội Xuân 2020.

Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm xã (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo xã) ban hành Kế hoạch triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội Xuân 2020, gồm những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đảm bảo an toàn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội Xuân 2020 phục vụ nhân dân đón Tết, vui Xuân an toàn, bảo đảm sức khỏe; đồng thời đảm bảo phát triển và cạnh tranh lành mạnh giữa các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, xuất nhập khẩu thực phẩm.

- Đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu và sử dụng thực phẩm; tăng cường kiểm soát, xử lý việc sản xuất, kinh doanh thực phẩm giả, kém chất lượng.

- Hạn chế tối đa các vụ ngộ độc thực phẩm, sự cố về an toàn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội Xuân 2020.

2. Yêu cầu

- Công chức văn hóa xây dựng, viết bài tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm cũng như các kiến thức trong lựa chọn, bảo quản, chế biến và tiêu dùng thực phẩm đến người dân.

- Thành lập đoàn kiểm tra từ xã đến thôn tập trung kiểm tra các nhóm sản phẩm tiêu thụ nhiều trong dịp Tết và lễ hội có yếu tố nguy cơ cao, các làng nghề chế biến thực phẩm, các sản phẩm thực phẩm được cung ứng từ ngoài huyện vào như: Rượu, bia, nước giải khát, bánh, mứt, kẹo, rau, củ, quả, thịt và các sản phẩm từ thịt, thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản, các sản phẩm thực phẩm khác.

- Kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, không gây khó khăn, phiền hà, làm cản trở hoạt động bình thường của cơ sở được kiểm tra.

II. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI

- Thời gian: Từ ngày 17/01/2020 đến hết ngày 19/01/2020.

- Phạm vi: Trên phạm vi toàn xã.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI

1. Hoạt động tuyên truyền

- Phổ biến Kế hoạch triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội Xuân 2020. Hội nghị mở rộng khoảng 38 người tham gia

- Công chức văn hóa viết bài tham gia tuyên truyền về bảo đảm an toàn thực phẩm cho nhà quản lý, người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng về sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo pháp luật, quản lý an toàn thực phẩm tại nơi diễn ra lễ hội; quản lý thực phẩm theo đặc thù địa phương; kịp thời công khai các trường hợp vi phạm quy định an toàn thực phẩm, phổ biến các cơ sở, cá nhân, các địa chỉ sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn cho cộng đồng.

- Huy động mọi nguồn lực, mọi hình thức, phương tiện truyền thông thích hợp để phổ biến các quy định về an toàn thực phẩm, kiến thức về an toàn thực phẩm; phòng ngừa ngộ độc thực phẩm, kịp thời cảnh báo nguy cơ mất an toàn thực phẩm trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán cũng như mùa Lễ hội Xuân 2020.

 + Bài tuyên truyền đọc 6 lần/tháng

 + Băng zôn: 10 cái tại 6 thôn và trụ sở UBND xã

 + Tờ rơi: 130 tờ

- Phát huy vai trò của Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ trong các hoạt động truyền thông về đảm bảo an toàn thực phẩm.

2. Hoạt động kiểm tra

2.1. Đối tượng kiểm tra

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn xã

2.2. Nội dung kiểm tra

- Ban Chỉ đạo xã thành lập 01 đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra các cơ sở thực phẩm theo phân cấp quản lý tại 6 thôn; yêu cầu không kiểm tra chồng chéo, trùng lắp, kiểm tra không quá 02 lần/năm tại cơ sở, đảm bảo thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 22/6/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp.

- Ban Chỉ đạo vệ sinh an toàn thực phẩm triển khai thực hiện công tác kiểm tra an toàn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội Xuân 2020.

- Kiểm tra về việc thực hiện cam kết, nguồn gốc xuất xứ và điều kiện vệ sinh của các cơ sở.

3. Tổng kết, báo cáo

Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm xã, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội Xuân 2020 về Ban chỉ đạo huyện theo tiến độ như sau:

- Trước ngày 15/01/2020: Ban Chỉ đạo xã tổng hợp, báo cáo nhanh kết quả kiểm tra của cấp xã (theo Mẫu 3);

- Trước ngày 15/02/2020: Ban Chỉ đạo xã tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trước, trong, sau Tết Nguyên đán trên địa bàn (theo Mẫu 1).

- Trước ngày 20/3/2020: Ban Chỉ đạo xã báo cáo kết quả triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm mùa Lễ hội Xuân 2020 trên địa bàn xã (theo Mẫu 2).

IV. NGUỒN KINH PHÍ

- Kinh phí Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm của xã;

- Kinh phí từ ngân sách thường xuyên của địa phương;

- Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. UBND xã:

- Tổ chức công tác tuyên truyền luật VSATTP giáo dục kiến thức về an toàn thực phẩm.

- Thành lập tổ kiểm tra liên ngành để kiểm tra công tác VSATTP tại các chợ, quầy hàng thực phẩm, cơ sở sản xuất, Chế biến lương thực,Thực phẩm trên địa bàn xã.

Tạo mọi điều kiện quan tâm hộ trợ kinh phí của địa phương để đảm bảo cho các hoạt động truyền thông kiểm tra VSATTP tại xã.

2. Trạm y tế xã.

- Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xây dựng lịch kiểm tra của đoàn kiểm tra liên ngành của xã theo thời gian trên.

- Trạm y tế cùng với trung tâm y tế tuyên truyền trực quan như băng vượt đường cấp tờ rơi tranh tuyên truyền VSATTP chuẩn bị các điều kiện kiểm tra như Băng biểu, biên bản kiểm tra, Văn bản chế tài xử lý vi phạm.

3. Công an xã.

- Có trách nhiệm chỉ đạo quản lý kiểm tra cơ sở sản xuất,kinh danh các mặt hàng lương thực, thực phẩm. Bảo đảm an toàn cho đoàn kiểm tra trong thời gian kiểm tra.

4. Ban thú y xã:

- Tham gia đoàn kiểm tra kiểm soát thị trường chú trọng công tác kinh doanh giết mổ gia súc, xử lý nghiêm các trường hợp buôn bán gia cầm nhiễm bệnh. Hướng dẫn các cơ sở trang trại nuôi gia súc, gia cầm trong việc phòng chống rét, dịch bệnh, giết mổ thực hiện quy trình vệ sinh đảm bảo nguồn thực phẩm sạch phục vụ tết mậu tuất.

5. Đài truyền thanh xã.

Phối hợp với trạm y tế tổ chức chiến dịch truyền thông tuyên truyền luật ATTP giáo dục kiến thức VSATTP cho cộng đồng, tuyên truyền thực hiện các văn bản pháp quy, cung cấp các thông tin liên quan đến VSATTP nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng trách nhiệm lương tâm người sản xuất chế biến kinh doanh thực phẩm đồ chơi nguy hiểm trong dịp tết Canh Tý năm 2020 chỉ đạo truyền thanh xã tăng cường công tác tuyên truyền VSATTP.

Trên đây là kế hoạch triển khai công tác đảm bảo VSATTP tết Nguyên đán và mùa Lễ hội năm 2020. BCĐ về quản lý vệ sinh ATTP xã yêu cầu của ban ngành liên quan thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian và đạt kết quả tốt./.

 

Nơi nhận:

- Văn phòng ĐP VVSATTP huyện ( để b/c);

- Thường trực: Đảng ủy, HĐND xã (để b/c);

- Trưởng Ban Chỉ đạo xã (để b/c);

- Các thành viên Ban Chỉ đạo xã;

- Công an xã (để t/h);

- Trưởng thôn 6 đơn vị (để t/h);

- Lưu: Vp.

 TRƯỞNG BAN

 

 

 

 

               CHỦ TỊCH UBND XÃ

Nguyễn Văn Toàn

 

 

UBND XÃ HOẰNG LƯU

BCĐ VỀ QUẢN LÝ VỆ SINH

AN TOÀN THỰC PHẨM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 

 

Số: 22/BC-BCĐ

Hoằng Lưu, ngày 18 tháng 3 năm 2019

 

BÁO CÁO

Triển khai Kế hoạch bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Kỷ Hợi,

mùa Lễ hội Xuân 2019

 
 

 

 


I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO

Thực hiện kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2019 của UBND huyện Hoằng Hóa về triển khai công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trong dịp tết Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa lễ hội Xuân 2019.

Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm xã (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo xã) ban hành Kế hoạch số 02/KH-BCĐ ngày 22/01/2019 V/v triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa Lễ hội Xuân 2019, đồng thời tổ chức Hội nghị mở rộng để thông qua kế hoạch cho các thành phần liên quan được biết và nắm rõ quy trình thực hiện kế hoạch.

Ban chỉ đạo phân công công chức văn hóa xây dựng, viết bài tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm cũng như các kiến thức trong lựa chọn, bảo quản, chế biến và tiêu dùng thực phẩm đến người dân.

Thành lập đoàn kiểm tra từ xã đến thôn tập trung kiểm tra các nhóm sản phẩm tiêu thụ nhiều trong dịp Tết và lễ hội có yếu tố nguy cơ cao, các làng nghề chế biến thực phẩm, các sản phẩm thực phẩm được cung ứng từ ngoài huyện vào như: Rượu, bia, nước giải khát, bánh, mứt, kẹo, rau, củ, quả, thịt và các sản phẩm từ thịt, thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản, các sản phẩm thực phẩm khác.

Kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, không gây khó khăn, phiền hà, làm cản trở hoạt động bình thường của cơ sở được kiểm tra.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ TRIỂN KHAI

1.      Hoạt động truyền thông:

 

TT

Hoạt động

Số lượng/buổi

Số người tham dự/phạm vi bao phủ

1

Họp cộng tác viên báo chí

 

 

2

Nói chuyện

 

 

3

Hội nghị mở rộng

01 buổi

40 người

4

Hội thảo

 

 

5

Phát thanh: Tỉnh

 

 

 

Phát thanh: Huyện

 

 

 

Phát thanh: Xã/phường

1 lần/tuần

Toàn xã

 

Phát thanh: Thôn/ bản

 

 

6

Truyền hình: Tỉnh

 

 

7

Báo viết: Tỉnh

 

 

 

Báo viết: Huyện

 

 

 

Bản tin: Xã/phường

6 lần/tháng

Toàn xã

8

Sản phẩm truyền thông:

 

 

- Băng rôn, khẩu hiệu

12 băng zôn

6 thôn và trung tâm xã

- Tranh áp - phích

110 tờ rơi

Toàn xã

- Tờ gấp

 

 

- Băng, đĩa hình

 

 

- Băng, đĩa âm

 

 

- Khác ….

 

 

9

Hoạt động khác:

 

 

2. Hoạt động kiểm tra:

Bng 1: Kết qu kim tra:

TT

Loại hình cơ sở

thực phẩm

Tổng số cơ sở

Số cơ sở được kiểm tra

Số cơ sở đạt

Tỷ lệ % đạt

1

Sản xuất, chế biến

57

11

11

100

2

Kinh doanh

7

21

21

100

3

Dịch vụ ăn uống

3

3

3

100

Tổng số (1 + 2 + 3)

67

35

21

35

Bng 2: Tình hình vi phm và x lý vi phm:

TT

Tổng hợp tình hình vi phạm

Số lượng

Tỷ lệ % so với số được kiểm tra

1

Tổng số cơ sở được kiểm tra

35

 

2

Số cơ sở có vi phạm

0

 

3

Số cơ sở vi phạm bị xử lý

0

 

 

Trong đó:

 

 

3.1

Hình thức phạt chính:

 

 

-

Số cơ sở bị cảnh cáo

0

 

-

Số cơ sở bị phạt tiền

0

 

-

Tổng số tiền phạt

0

 

3.2

Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả

 

 

-

Số cơ sở bị đóng cửa

0

 

-

Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm

0

 

-

Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành

0

 

-

Số cơ sở bị tiêu huỷ sản phẩm

0

 

-

Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy

0

 

-

Số cơ sở phải khắc phục về nhãn

0

 

-

Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục

0

 

-

Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu quảng cáo

0

 

-

Số loại tài liệu quảng cáo bị đình chỉ lưu hành

0

 

-

Các xử lý khác

0

 

3.3

Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý

0

 

3.4

Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý (chỉ nhắc nhở)

0

 

Bng 3: Các ni dung vi phm ch yếu:

 


TT

Nội dung vi phạm

Số cơ sở được kiểm tra

Số cơ sở vi phạm

Tỷ lệ %

1

Điều kiện vệ sinh cơ sở

35

0

0

2

Điều kiện trang thiết bị dụng cụ

35

0

0

3

Điều kiện về con người

35

0

0

4

Công bố tiêu chuẩn sản phẩm/công bố hợp quy/phù hợp quy định an toàn thực phẩm/Bản tự công bố sản phẩm/đăng ký bản công bố sản phẩm

35

0

0

5

Ghi nhãn thực phẩm

35

0

0

6

Quảng cáo thực phẩm

35

0

0

7

Chất lượng sản phẩm thực phẩm

35

0

0

8

Vi phạm khác (ghi rõ)

35

0

0

III. TÌNH HÌNH NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM 

(từ ngày 01/01/2019 – 25/3/2019).

TT

Chỉ số

Năm 2019

 

Số cùng kỳ năm 2018

So sánh

1

Số vụ (vụ)

0

0

0

2

Số mắc (ca)

0

0

0

3

Số chết (người)

0

0

0

4

Số đi viện (ca)

0

0

0

5

Nguyên nhân (cụ thể)

0

0

0

Đánh giá: Tết nguyên đán năm 2019 không có trường hợp nào bị ngộ độc thực phẩm và cũng giống tết nguyên đán năm 2018.

IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm.

Ban chỉ đạo có sự phân công rõ ràng cho các thành phần có trách nhiệm liên quan nên việc thực hiện từ BCĐ diễn ra thuận lợi từ khâu triển khai Kế hoạch, nội dung tuyên truyền, treo băng zôn, phát tờ rơi... Huy động mọi nguồn lực, mọi hình thức, phương tiện truyền thông thích hợp để phổ biến các quy định về an toàn thực phẩm, kiến thức về an toàn thực phẩm; phòng ngừa ngộ độc thực phẩm, kịp thời cảnh báo nguy cơ mất an toàn thực phẩm trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán cũng như mùa Lễ hội Xuân 2019. Nhân dân tích cực hưởng ứng những nội dung chỉ đạo của BCĐ xã, các cơ sở được kiểm tra cung cấp được đầy đủ các thông tin mà đoàn kiểm tra yêu cầu và ghi nhận những đóng góp ý kiến tham gia của đoàn.

2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân

Còn một bộ phận nhỏ nhân dân không tích cực thực hiện theo nội dung tuyên truyền cũng như kế hoạch của BCĐ đề ra, đang còn dùng rượu bia nhiều, nhiều cơ sở còn thiếu sổ khám sức khỏe định kỳ, thiếu giấy kiến thức ATTP.

V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ./.

Đề nghị nhà nước giảm chi phí về cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về ATTP để hộ sản xuất kinh doanh thực phẩm có điều kiện đề nghị cấp giấy chứng nhận..



UBND XÃ HOẰNG LƯU

BCĐ VỀ QUẢN LÝ VỆ SINH

AN TOÀN THỰC PHẨM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 

 

Số: 22/BC-BCĐ

Hoằng Lưu, ngày 18 tháng 3 năm 2019

 

BÁO CÁO

Kết quả kiểm tra trong dịp tết Nguyên đán Kỷ Hợi,

mùa Lễ hội Xuân 2019 do Đoàn liên ngành cấp tỉnh thực hiện

 
   

 


I. KT QU KIM TRA TI CƠ S THC PHM

Bảng 1: Tóm tắt kết quả kiểm tra:

TT

Tổng hợp tình hình vi phạm

Số lượng

Tỷ lệ % so với số được kiểm tra

1

Tổng số cơ sở được kiểm tra

21

0

2

Số cơ sở có vi phạm

0

0

3

Số cơ sở vi phạm bị xử lý

Trong đó:

0

0

-

Số cơ sở vi phạm đã được xử lý ngay trong quá trình kiểm tra (nêu rõ hình thức xử lý)

0

0

-

Số cơ sở có vi phạm đã giao địa phương xử lý

0

0

 

Tổng số tiền phạt

0

0

Bảng 2: Nội dung vi phạm chủ yếu tại các cơ sở thực phẩm:


TT

Nội dung vi phạm

Số cơ sở được kiểm tra

Số cơ sở vi phạm

Tỷ lệ %

1

Điều kiện vệ sinh cơ sở

21

0

0

2

Điều kiện vệ sinh trang thiết bị dụng cụ

21

0

0

3

Điều kiện về con người

21

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     

UBND XÃ HOẰNG LƯU

BCĐ VỀ QUẢN LÝ VỆ SINH

AN TOÀN THỰC PHẨM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 

 

Số: 15/BC-BCĐ

Hoằng Lưu, ngày 14 tháng 02 năm 2019

 

BÁO CÁO

Kết quả kiểm tra an toàn thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi,

mùa Lễ hội Xuân năm 2019 do địa phương thực hiện

 
 

 


I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO:

Thực hiện kế hoạch số 01/KH-UBND  ngày 04 tháng 01 năm 2019 của UBND huyện Hoằng Hóa về triển khai công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trong dịp tết Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa lễ hội Xuân 2019.

Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm xã (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo xã) ban hành Kế hoạch số 02/KH-BCĐ ngày 22/01/2019 V/v triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Kỷ Hợi và mùa Lễ hội Xuân 2019, đồng thời tổ chức Hội nghị mở rộng để thông qua kế hoạch cho các thành phần liên quan được biết và nắm rõ quy trình thực hiện kế hoạch.

Ban chỉ đạo phân công công chức văn hóa xây dựng, viết bài tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm cũng như các kiến thức trong lựa chọn, bảo quản, chế biến và tiêu dùng thực phẩm đến người dân.

Thành lập đoàn kiểm tra từ xã đến thôn tập trung kiểm tra các nhóm sản phẩm tiêu thụ nhiều trong dịp Tết và lễ hội có yếu tố nguy cơ cao, các làng nghề chế biến thực phẩm, các sản phẩm thực phẩm được cung ứng từ ngoài huyện vào như: Rượu, bia, nước giải khát, bánh, mứt, kẹo, rau, củ, quả, thịt và các sản phẩm từ thịt, thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản, các sản phẩm thực phẩm khác.

Kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, không gây khó khăn, phiền hà, làm cản trở hoạt động bình thường của cơ sở được kiểm tra.

II. KT QU KIM TRA TI CƠ S THC PHM:(không bao gm các cơ s do đoàn liên ngành cp tnh thc hin và báo cáo).

1. Việc tổ chức các đoàn kiểm tra

            Tổng số đoàn kiểm tra: 01

            Trong đó:

            1.1. Số đoàn kiểm tra cấp huyện: 0

            1.2. Số đoàn kiểm tra cấp xã: 01

2. Kết quả kiểm tra:

Bng 1: Kết qu kim tra:

TT

Loại hình cơ sở

thực phẩm

Tổng số cơ sở

Số cơ sở được kiểm tra

Số cơ sở đạt

Tỷ lệ % đạt

1

Sản xuất, chế biến

57

11

11

100

2

Kinh doanh

7

21

21

100

3

Dịch vụ ăn uống

3

3

3

100

Tổng số (1 + 2 + 3)

67

35

35

 

Bng 2: Tình hình vi phm và x lý vi phm:

TT

Tổng hợp tình hình vi phạm

Số lượng

Tỷ lệ % so với số được kiểm tra

1

Tổng số cơ sở được kiểm tra

35

 

2

Số cơ sở có vi phạm

0

 

3

Số cơ sở vi phạm bị xử lý

0

 

 

Trong đó:

 

 

3.1

Hình thức phạt chính:

 

 

-

Số cơ sở bị cảnh cáo

0

 

-

Số cơ sở bị phạt tiền

0

 

-

Tổng số tiền phạt

0

 

3.2

Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả

 

 

-

Số cơ sở bị đóng cửa

0

 

-

Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm

0

 

-

Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành

0

 

-

Số cơ sở bị tiêu huỷ sản phẩm

0

 

-

Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy

0

 

-

Số cơ sở phải khắc phục về nhãn

0

 

-

Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục

0

 

-

Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu quảng cáo

0

 

-

Số loại tài liệu quảng cáo bị đình chỉ lưu hành

0

 

-

Các xử lý khác

0

 

3.3

Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý

0

 

3.4

Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý (chỉ nhắc nhở)

0

 

Bng 3: Các ni dung vi phm ch yếu:


TT

Nội dung vi phạm

Số cơ sở được kiểm tra

Số cơ sở vi phạm

Tỷ lệ %

1

Điều kiện vệ sinh cơ sở

35

0

0

2

Điều kiện trang thiết bị dụng cụ

35

0

0

3

Điều kiện về con người

35

0

0

4

Công bố tiêu chuẩn sản phẩm/công bố hợp quy/phù hợp quy định an toàn thực phẩm/Bản tự công bố sản phẩm/đăng ký bản công bố sản phẩm

35

0

0

5

Ghi nhãn thực phẩm

35

0

0

6

Quảng cáo thực phẩm

35

0

0

7

Chất lượng sản phẩm thực phẩm

35

0

0

8

Vi phạm khác (ghi rõ)

35

0

0

III. TÌNH HÌNH NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM 

(từ ngày 01/01/2019 – 25/3/2019).

TT

Chỉ số

Năm 2019

 

Số cùng kỳ năm 2018

So sánh

1

Số vụ (vụ)

0

0

0

2

Số mắc (ca)

0

0

0

3

Số chết (người)

0

0

0

4

Số đi viện (ca)

0

0

0

5

Nguyên nhân (cụ thể)

0

0

0

Bng 4: Kết qu xét nghim mu:

TT

Loại xét nghiệm

Kết quả xét nghiệm mẫu

Tổng số mẫu xét nghiệm

Số mẫu không đạt

Tỷ lệ % không đạt

1

Xét nghiệm nhanh

0

0

0

2

Xét nghiệm tại labo

0

0

0

-

Hóa lý

0

0

0

-

Vi sinh

0

0

0

 

Cộng

0

0

0

III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG

Nhìn chung các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm trên địa bàn xã thực hiện nghiêm túc các quy định về đảm bảo điều kiện vệ sinh ATTP trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm như có ký cam kết với xã về đảm bảo vệ sinh ATTP trong sản xuất kinh doanh, không sử dụng các chất cấm, đảm bảo vệ sinh trong sản xuất kinh doanh thực phẩm.

Tuy nhiên có khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện là việc sản xuất kinh doanh của các hộ là tương đối nhỏ lẻ, chủ yếu phục vụ nhu cầu nhân dân trong địa phương trong khi chi phí để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về vệ sinh ATTP tương đối cao nên các hộ vi phạm trong việc chưa có giấy cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về đảm bảo VSATTP của huyện.

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ./.

 

 

Không có nội dung đề xuất, kiến nghị.

Nơi nhận:

- Văn phòng ĐP VVSATTP huyện ( để b/c);

- Thường trực: Đảng ủy, HĐND xã (để b/c);

- Trưởng Ban Chỉ đạo xã (để b/c);

- Lưu: Vp.

 TRƯỞNG BAN

 

 

 

 

                           CHỦ TỊCH UBND XÃ

Nguyễn Văn Toàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND XÃ HOẰNG LƯU

BCĐ VỀ QUẢN LÝ VỆ SINH

AN TOÀN THỰC PHẨM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 

 

Số: 01/TB-BCĐ

Hoằng Lưu, ngày 15 tháng 01 năm 2020

 

 

THÔNG BÁO

Về lịch tra an toàn thực phẩm trong dịp tết

Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội xuân năm 2020

 
 

 


Kính thưa: Các đồng chí cán bộ, đảng viên cùng toàn thể các hộ nhân dân trên địa bàn toàn xã.

Thực hiện quyết định số 08/QĐ-BCĐ ngày 10/01/2020 của Ban chỉ đạo quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm xã Hoằng Lưu về việc thành lập đoàn kiểm tra ATTP trong dịp tết nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội xuân năm 2020;

BCĐ về quản lý vệ sinh ATTP xã thông báo thời gian, nội dung kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống như sau:

(Có DS kèm theo)

1. Thành phần kiểm tra: Gồm 6 người (theo quyết định số 08/QĐ-BCĐ ngày 10/01/2020 của BCĐ về quản lý vệ sinh ATTP xã Hoằng Lưu về việc thành lập đoàn kiểm tra ATTP trong dịp tết nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội xuân năm 2020).

2. Nội dung kiểm tra:

a. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:

- Giấy cam kết bảo đảm ATTP.

- Giấy chứng nhận sức khỏe, giấy xác nhận kiến thức về ATTP đối với cơ sở và người trực tiếp chế biến, phục vụ ăn uống.

- Điều kiện bảo đảm ATTP về trang thiết bị, dụng cụ, con người của cơ sở thực phẩm; thực hành an toàn thực phẩm.

- Quy trình chế biến, bảo quản thực phẩm.

- Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực phẩm; Giấy xác nhận nguồn gốc xuất xứ đối với các sản phẩm của các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ.

- Nguồn nước dùng cho chế biến thực phẩm.

- Các nội dung khác có liên quan.

- Xét nghiệm nhanh và lấy mẫu chuyển về các đơn vị kiểm nghiệm khi cần thiết.

b. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

- Bản cam kết bảo đảm ATTP.

- Giấy xác nhận sức khỏe, giấy xác nhận kiến thức về ATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

- Hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm, chứng nhận hợp chuẩn/hợp quy đối với những sản phẩm thuộc diện bắt buộc phải công bố.

- Nhãn sản phẩm thực phẩm.

- Tài liệu quảng cáo, hồ sơ đăng ký quảng cáo.

- Hồ sơ theo dõi về chất lượng sản phẩm và phiếu kiểm nghiệm định kỳ đối với các sản phẩm thực phẩm.

- Điều kiện bảo đảm ATTP về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, con người của cơ sở thực phẩm; thực hành an toàn thực phẩm.

- Quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển thực phẩm.

- Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực phẩm.

- Nguồn nước dùng để sản xuất thực phẩm.

3. Đối tượng kiểm tra:

Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, đặc biệt là các cơ sở sản xuất, kinh doanh bánh kẹo, mứt, rượu, nước giải khát…(có danh sách cơ sở được kiểm tra kèm theo)

4. Thời gian kiểm tra:

Từ ngày 17/01/2019 đến ngày 19/01/2019

Trên đây là thông báo lịch kiểm tra ATTP trong dịp tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020, BCĐ về quản lý vệ sinh ATTP xã yêu cầu các tổ chức, cá nhân, cơ sở có liên quan nghiêm túc thực hiện.

 

  Nơi nhận:

- Thành viên đoàn KT;

- Chủ các cơ sở được kiểm tra;

- Đài truyền thanh xã;

- Lưu: VP.

TRƯỞNG BAN

 

 

 

 

                               CHỦ TỊCH UBND XÃ

Nguyễn Văn Toàn

 

 

 

 

 

 

 

UBND XÃ HOẰNG LƯUU

BCĐ V QUẢN LÝ VỆ SINH

AN TOÀN THỰC PHẨM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 01/BC-BCĐ

 Hoằng Lưu, ngày 14 tháng 01  năm 2020

                                                                                         

 

BÁO CÁO

Kết quả kiểm tra ATTP trong dịp

Tết Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội Xuân năm 2020

 
 

 


I. Công tác chỉ đạo:

- Ban chỉ đạo xã ban hành Kế hoạch số 07/KH-BCĐ ngày 09/01/2020 về triển khai công tác đảm bảo an toàn thực phẩm tết nguyên đán Canh Tý và mùa lễ hội năm 2020.

 - Ban Chỉ đạo VS ATTP của xã ban hành hành quyết định số 08/QĐ-BCĐ về thành lập đoàn kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm trong dịp tết nguyên đán Canh Tý năm 2020.

- Ban hành công văn thông báo lịch kiểm tra an toàn thực phẩm trong dịp tết nguyên đán 2020 và danh sách dự kiến kiểm tra kèm theo.

II. Kết quả kiểm tra tại cơ sở thực phẩm

1. Việc tổ chức các Đoàn kiểm tra

Tổng  số đoàn  kiểm tra: 01 đoàn;

         2. Kết quả thanh, kiểm tra

Bảng 1: Kết quả kiểm tra

TT

Loại hình cơ sở

thực phẩm

Tổng số

 cơ sở

Số cơ sở được  kiểm tra

Số cơ sở đạt

Tỷ lệ % đạt

1

Sản xuất, chế biến

51

03

03

100

2

Kinh doanh

13

8

8

100

3

Dịch vụ ăn uống

03

1

1

100

Tổng số (1+2+3)

67

12

12

 

Bảng 2. Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm

TT

Tổng hợp tình hình vi phạm

Số lượng

Tỷ lệ % so với số được kiểm tra

1

Tổng số cơ sở được kiểm tra

0

 

2

Số cơ sở có vi phạm

0

 

3

Số cơ sở vi phạm bị xử lý

0

 

Trong đó:

3.1

Hình thức phạt chính

-

Số cơ sở bị cảnh cáo

0

 

-

Số cơ sở bị phạt tiền

0

 

-

Tổng số tiền phạt

0

 

3.2

Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả

-

Số cơ sở bị đóng cửa

0

 

-

Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm

0

 

-

Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành: Tên loại, số lượng, giá trị sản phẩm

0

 

-

Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm

0

 

-

Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy: Tên loại, số lượng, giá trị sản phẩm

0

 

-

Số cơ sở phải khắc phục về nhãn

0

 

-

Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục: Tên loại, số lượng sản phẩm

0

 

-

Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu quảng cáo

0

 

-

Số loại tài liệu quảng cáo bị đình chỉ lưu hành

0

 

-

Các xử lý khác

0

 

3.3

Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý

0

 

3.4

Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý (chỉ nhắc nhở)

0

 

Bảng 3. Các nội dung vi phạm chủ yếu

TT

Nội dung vi phạm

Số CS được kiểm tra

Số cơ sở vi phạm

Tỷ lệ %

1

Điều kiện vệ sinh cơ sở

12

0

 

2

Điều kiện trang thiết bị dụng cụ

12

0

 

3

Điều kiện về con người

12

0

 

4

Công bố tiêu chuẩn sản phẩm/ công bố hợp quy/Phù hợp quy định ATTP/bản tự công bố sản phẩm/ đăng ký bản công bố sản phẩm

12

0

 

5

Ghi nhãn thực phẩm

12

0

 

6

Quảng cáo thực phẩm

12

0

 

7

Chất lượng sản phẩm thực phẩm

12

0

 

8

Vi phạm khác (ghi rõ)

12

0

 

Bảng 4. Kết quả kiểm nghiệm mẫu

TTT

Loại xét nghiệm

Kết qủa

Kết quả xét nghiệm mẫu

Tổng số mẫu

xét nghiệm

Số mẫu

không đạt

Tỳ lệ %

không đạt

1

Xét nghiệm nhanh

0

 

 

2

Xét nghiệm tại labo

0

 

 

-

Hóa lý

0

 

 

-

Vi sinh

0

 

 

 

Cộng

0

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG

Nhìn chung các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm trên địa bàn xã thực hiện nghiêm túc các quy định về đảm bảo điều kiện vệ sinh ATTP trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm như có ký cam kết với xã về đảm bảo vệ sinh ATTP trong sản xuất kinh doanh, không sử dụng các chất cấm, đảm bảo vệ sinh trong sản xuất kinh doanh thực phẩm.

Tuy nhiên có khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện là việc sản xuất kinh doanh của các hộ là tương đối nhỏ lẻ, chủ yếu phục vụ nhu cầu nhân dân trong địa phương trong khi chi phí để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về vệ sinh ATTP tương đối cao nên các hộ vi phạm trong việc chưa có giấy cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về đảm bảo VSATTP của huyện.

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ./.

 

 

Không có nội dung đề xuất, kiến nghị.

 

 

 

Nơi nhận:                                                                     

- VPĐP huyện (b/c);

- Lưu: VT.

KT. TRƯỞNG BAN

PHÓ BAN CHỈ ĐẠO

 

 

 

PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Ngọc Hạnh

 

 

 

 

 20200220_132423.jpg 
0 Bình luận
Ý kiến bạn đọc
Các tin khác